BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

(ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN VĨNH THẠNH
Địa chỉ: QL 80, ấp Vĩnh Tiến, Thị Trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, Cần Thơ
Giám đốc: ĐỖ KHẮC TRANG
Di động: 0909486796. Email: bvdkvinhthanh@ytct.gov.vn

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

Ông Cao Minh Chu – Phó Giám đốc SYT – Trưởng đoàn.
Ông Nguyễn Thành Lập – Trưởng Phòng Nghiệp vụ Y – SYT – Phó đoàn.
Ông Châu Hoàng Vũ – Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y – SYT – Thư ký.
Bà Huỳnh Vưu Khánh Linh – Phó trưởng phòng QLCL – Bệnh viện Phụ sản TP.Cần Thơ – Thư ký.
Thành viên:
1.Bà Trương Thị Minh Thu – Chủ tịch Công đoàn ngành Y tế
2.Bà Nguyễn Thị Thanh Thúy – Phó trưởng phòng Tổ chức cán bộ – SYT.
3.Bà Thạch Ngọc Kim Phượng – Phó Chánh Văn phòng – SYT.
4.Bà Lê Hoàng Kim Phụng – Phó Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính – SYT.
5-Ông Lý Hồng Khiêm – Phó Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính – SYT.
6.Ông Trần Trường Chinh – Phó Chánh thanh tra – SYT.
7.Bà Nguyễn Ngọc Việt Nga – Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi đồng.
8.Ông Bùi Văn Đời – Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp – BVĐK TP.Cần Thơ.
9.Ông Lâm Hữu Đức – Trưởng phòng Quản lý chất lượng – BVĐK TP.Cần Thơ.
10.Bà Nguyễn Thụy Thúy Ái – Trưởng phòng KHTH – BV Phụ sản.
11.Ông Phạm Hồ Việt Anh – Chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ – SYT.
12.Ông Nguyễn Hải Đăng – Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Y – SYT.

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 269 (Có hệ số: 288)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.24

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 9 42 30 1 82
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: 0.00 10.98 51.22 36.59 1.22 82

Ngày………tháng……….năm………

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)
THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số Chỉ tiêu Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018 Đoàn KT đánh giá NĂM 2018 Chi tiết
A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1 A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
A1.1 Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể 4 4
A1.2 Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 4 4
A1.3 Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh 4 4
A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời 3 3
A1.5 Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán… theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên 4 4
A1.6 Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện 3 3
A2 A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
A2.1 Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 5 4
A2.2 Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 4 4
A2.3 Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 4 4
A2.4 Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý 4 4
A2.5 Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện 4 3
A3 A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
A3.1 Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 4 4
A3.2 Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp 4 4
A4 A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
A4.1 Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 4 3
A4.2 Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân 5 4
A4.3 Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4 4
A4.4 Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 0 0
A4.5 Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời 4 3
A4.6 Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp 4 4
B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1 B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 3 3
B1.2 Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 3 3
B1.3 Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện 4 4
B2 B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
B2.1 Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp 4 4
B2.2 Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 3 3
B2.3 Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực 4 4
B3 B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế 3 3
B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế 4 4
B3.3 Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện 4 4
B3.4 Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế 5 4
B4 B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
B4.1 Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai 3 3
B4.2 Triển khai văn bản của các cấp quản lý 3 3
B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 3 3
B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 5 5
C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1 C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4 4
C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ 4 4
C2 C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 3 3
C2.2 Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4 3
C3 C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)
C3.1 Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 3 3
C3.2 Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 3 3
C4 C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 3 3
C4.2 Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 4 4
C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 4 4
C4.4 Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 3 3
C4.5 Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4 4
C4.6 Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 3 3
C5 C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)
C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 2 2
C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới 3 3
C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng 3 3
C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 3 3
C5.5 Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện 3 2
C6 C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)
C6.1 Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả 3 3
C6.2 Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị 4 4
C6.3 Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện 4 4
C7 C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
C7.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 3 2
C7.2 Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 3 3
C7.3 Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện 3 3
C7.4 Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 4 4
C7.5 Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện 3 3
C8 C8. Chất lượng xét nghiệm (2)
C8.1 Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh 4 2
C8.2 Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 3 2
C9 C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 3 3
C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược 3 3
C9.3 Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng 4 4
C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 4 3
C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng 4 3
C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 3 3
C10 C10. Nghiên cứu khoa học (2)
C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3 3
C10.2 Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh 3 2
D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
D1 D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)
D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 3 3
D1.2 Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện 4 3
D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng 3 3
D2 D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)
D2.1 Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh 2 2
D2.2 Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục 4 4
D2.3 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa 3 3
D2.4 Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 3 3
D2.5 Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 3 3
D3 D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)
D3.1 Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện 3 3
D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 3 3
D3.3 Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện 3 3
E PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA
E1 E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)
E1.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 2 2
E1.2 Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh 5 4
E1.3 Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF 5 2
E2.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 3 3

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm TB Số TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 0 5 13 0 3.72 18
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 0 0 2 4 0 3.67 6
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 0 1 4 0 3.80 5
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 2 3 0 3.60 5
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 0 0 7 6 1 3.57 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 0 0 2 1 0 3.33 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 0 0 1 3 0 3.75 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 3 0 1 3.50 4
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 0 6 20 9 0 3.09 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 2 0 0 3.00 2
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 0 0 2 0 0 3.00 2
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 3 3 0 3.50 6
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 0 2 3 0 0 2.60 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 1 3 1 0 3.00 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 2 0 0 0 2.00 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 5 1 0 3.17 6
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 0 1 1 0 0 2.50 2
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 1 9 1 0 3.00 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 0 0 3 0 0 3.00 3
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 0 1 3 1 0 3.00 5
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 0 0 3 0 0 3.00 3
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 0 2 1 1 0 2.75 4
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 2 0 1 0 2.67 3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Căn cứ Quyết định số 2727/QĐ-SYT ngày 06/11/2018 của Sở Y tế về việc Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018. Ngày 03/12/2018 Đoàn tiến hành kiểm tra Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ. Thông qua Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Sở Y tế. Phân công thành viên phụ trách kiểm tra. Tổng hợp kết quả kiểm tra theo bộ tiêu chí, ưu khuyết điểm, đề xuất. Thông báo kết quả kiểm tra với đơn vị.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

IV. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
-Kết quả khảo sát hài lòng: 30 phiếu/ đối tượng
Người bệnh ngoại trú: 92,31 phần trăm
Người bệnh nội trú: 90 phần trăm
Nhân viên y tế: 42,86 phần trăm
-Không chấm tiêu chí A4.4
-Cơ sở sạch, gọn, có công khai thời gian chờ khám; chưa mua bảo hiểm cháy nổ; chưa xây dựng được phiếu tóm tắt thông tin điều trị; không có đơn thư khiếu nại, số điện thoại dây nóng chưa đạt.
-Có kế hoạch đào tạo và đào tạo liên tục, có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
-Nguồn thu tăng do giá viện phí tăng, BHYT lượng bệnh tăng; cân đối được thu chi, chi tạm ứng 6 tháng đầu năm bình quân 600.000 đ/người/tháng.
-Hồ sơ bệnh án chưa đạt yêu cầu như thiếu chẩn đoán, tẩy xóa nhiều, tờ điều trị thiếu ký tên cột diễn biến; kho lưu trữ bệnh án thiếu kệ đựng, xuống cấp, chứa nhiều vật dụng khác, đề nghị nâng cấp, sữa chữa, tách kho bệnh án ra riêng và phải có quy định ra vào kho; tổ công nghệ thông tin chỉ có 01 cán bộ chuyên trách không phù hợp, xem xét thu thêm người; thiếu kiểm tra giám sát các quy trình chuyên môn; phác đồ điều trị, quy trình kỹ thuật không có ký ban hành của giám đốc; tỷ lệ kỹ thuật so thông tư 43 chưa phù hợp, cần tăng cường thêm nhiều kỹ thuật; KSNK và điều dưỡng hoạt động khá; phụ trách dinh dưỡng chưa được đào tạo theo quy định, chưa cung cấp suất ăn bệnh lý; chưa tham gia nội ngoại kiểm, nhân viên phòng xét nghiệm chưa được đào tạo liên tục đầy đủ; có tham gia nghiên cứu khoa học.
-Có xây dựng quy trình hoạt động khoa Dược nhưng nội dung đào tạo chưa đầy đủ; kho cấp phát nội trú chưa bố trí nơi ra lẽ; kho thuốc thiếu theo dõi nhiệt độ, độ ẩm.
-Có quan tâm quản lý TTB, có làm kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng; vận hành máy móc đúng quy định; có hệ thống oxy trung tâm; chưa hiểu về đề án cải tiến chất lượng; Logo, slogan có nhưng chưa đăng ký Cục Sở hữu trí tuệ.
-Có tổ chức các lớp tập huấn tiền sản, hậu sảnvà tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, da kề da; mổ lấy thai tại bệnh viện chưa triển khai đáp ứng yêu cầu điều trị.
V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN
Công tác chuyên môn đảm bảo, không sai sót. Quản lý tài chính đúng quy định.
VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI
-Hồ sơ bệnh án chưa đạt yêu cầu; kho lưu trữ bệnh án xuống cấp, thiếu kệ chứa và không có quy định ra vào kho. Kỹ thuật lâm sàng chưa đạt tỷ lệ theo quy định. Xét nghiệm chưa thực hiện nội, ngoại kiểm.
-Kho cấp phát thuốc nội trú chưa bố trí ra lẽ thuốc cho bệnh nhân nội trú; kho thuốc, hóa chất bảo quản chưa đúng quy định về nhiệt độ, độ ẩm.
-Công tác dinh dưỡng hạn chế, chưa cung cấp suất ăn bệnh lý
VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN
-Quan tâm công tác cải tiến chất lượng bệnh viện, phát triển chuyên môn.
-Chấn chỉnh hồ sơ bệnh án về ghi chép, quản lý lưu trữ và cấp phát, quản lý thuốc hóa chất.
-Cải thiện công tác dinh dưỡng, cung cấp suất ăn bệnh lý.
VIII. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
-Khoa cấp cứu thiếu an toàn khi xử trí cấp cứu, bệnh viện đã có làm đề xuất UBND huyện hỗ trợ công an, bảo vệ và thiết kế lại nơi cấp cứu và đang chờ giải quyết. Hiện tại nhân lực hạn chế, bệnh viện ưu tiên nhân sự cho chuyên môn còn về công nghệ thông tin chưa bố trí được. Qua báo cáo góp ý của đoàn kiểm tra, ban giám đốc và các trưởng khoa phòng ghi nhận rút kinh nghiệm, có khó khăn vướng mắc họp cấp ủy, lãnh đạo có ý kiến.
IX. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
-Kết quả kiểm tra đạt điềm trung bình 3,24
-Những ý kiến góp ý kiểm tra bệnh viện ghi nhận và nghiên cứu triển khai các biện pháp khắc phục.
-Chuyên môn đảm bảo, không xảy ra xự cố; cố gắng trụ hạng bệnh viện không để xuống hạng 3; sổ sách hồ sơ ghi chép, lưu trữ chưa đạt; vượt quỹ BHYT cao do chuyển tuyến nhiều, cần nâng cao công tác chuyên môn giữ chân người bệnh.
-Cần quan tâm: nâng cao chất lượng bệnh viện qua phát triển chuyên môn, bổ sung chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn cho các bác sĩ tạo thuận lợi trong điều trị; quan tâm đào tạo đúng theo quy hoạch, dân chủ, công khai, hợp lý; làm đề nghị Sở Y tế xin hỗ trợ chuyên môn của các bệnh viện tuyến trên; đơn vị nghiên cứu sữa chữa sao cho đảm bảo ANTT trong nguồn kinh phí cho phép; sử dụng hiệu quả CNTT; cố gắng phát triển dịch vụ, tăng lượng bệnh, duy trì thu ổn định; duy trì phát huy đoàn kết nội bộ; nâng cao chất lượng bệnh viện.
Please follow and like us: